25/1/15

TÍCH CHẬP DIRICHLET VÀ ỨNG DỤNG

Trước hết, ta sẽ định nghĩa lại khái niệm tích chập Dirichlet: Cho hai hàm số số học $f,g:{{Z}_{>0}}\to R$. Tích chập Dirichlet của hai hàm $f$ và $g$, ký hiệu $f*g$, là một hàm số số học xác định bởi công thức
$\left( f*g \right)\left( n \right)=\sum\limits_{d|n}{f\left( d \right)g\left( \frac{n}{d} \right)},\forall n\in {{Z}_{>0}}$
Tích chập Dirichlet đã được giới thiệu một cách sơ lược trong bài viết Định lý số nguyên tố (Phần 2). Tuy nhiên, để có cái nhìn cụ thể và sâu rộng hơn về vấn đề này, người viết xin dành một bài để tìm hiểu những kết quả liên quan đến tích chập Dirichlet.


14/1/15

ĐỊNH LÝ SỐ NGUYÊN TỐ (PHẦN 4)

Trong Phần 3 ta đã biết:
+ $0.9072x \le \alpha \left( x \right) \le 0.9353x,\forall x \in {R_{ \ge 3000}}$ với
$\alpha \left( x \right) = T\left( x \right) - T\left( {\frac{x}{2}} \right) - T\left( {\frac{x}{3}} \right) - T\left( {\frac{x}{5}} \right) + T\left( {\frac{x}{{30}}} \right)$ trong đó $T\left( x \right) = \ln \left( {\left[ x \right]!} \right)$.
+ $\alpha \left( x \right)\le \psi \left( x \right)\le \psi \left( \frac{x}{6} \right)+\alpha \left( x \right),\forall x\in {{R}_{\ge 2}}$ với $\psi \left( x \right)=\sum\limits_{n\le x}{\Lambda \left( n \right)}$.    
+ $\psi \left( x \right)-\sqrt{x}\ln x\le \theta \left( x \right)\le \psi \left( x \right),x\in {{R}_{\ge 2}}$ với $\theta \left( x \right)=\sum\limits_{p\le x}{\ln p}$. 
Trong trường hợp $x\in \left[ 2,3000 \right]$, bằng cách sử dụng phần mềm Maple (xem kết quả tính toán tại đây) ta thu được $0.3465x\le \alpha \left( x \right)\le 0.9820x$. Kết hợp với kết quả trên, ta có: