Trở lại phương trình vi phân cấp 1 đã xét ở bài viết trước
$M\left( x,y
\right)+N\left( x,y \right){y}'=0$ (1)
trong đó $M\left( x,y
\right),N\left( x,y \right)$ là hai hàm khả vi và có các đạo hàm riêng $\frac{\partial
M\left( x,y \right)}{\partial y},\frac{\partial N\left( x,y \right)}{\partial
x}$ liên tục trong tập
$S=\left( {{x}_{0}}-{{h}_{1}},{{x}_{0}}+{{h}_{1}} \right)\times \left( {{y}_{0}}-{{h}_{2}},{{y}_{0}}+{{h}_{2}} \right)$.
$S=\left( {{x}_{0}}-{{h}_{1}},{{x}_{0}}+{{h}_{1}} \right)\times \left( {{y}_{0}}-{{h}_{2}},{{y}_{0}}+{{h}_{2}} \right)$.
Định lý 1. Nếu (1) là phương trình vi phân toàn phần và có thừa số tích phân $\mu
\left( x,y \right)$ (không là constant), thì $\mu \left( x,y \right)=c$ là nghiệm
của (1).
Chứng minh. Như đã biết, nếu $\mu
\left( x,y \right)$ là thừa số tích phân của (1) thì
$M\frac{\partial \mu
}{\partial y}-N\frac{\partial \mu }{\partial x}=\mu \left( \frac{\partial
N}{\partial x}-\frac{\partial M}{\partial y} \right)$
Mặt khác,
theo giả thiết đề bài, (1) là phương trình vi phân toàn phần nên ta được $\frac{\partial
N}{\partial x}=\frac{\partial M}{\partial y}$, suy ra $M\frac{\partial \mu
}{\partial y}=N\frac{\partial \mu }{\partial x}$.
Nhân hai vế
của (1) cho $\frac{\partial \mu }{\partial y}$ ta được
$0=\frac{\partial \mu
}{\partial y}\left( M+N{y}' \right)=M\frac{\partial \mu }{\partial
y}+N\frac{\partial \mu }{\partial y}{y}'$
$=N\frac{\partial \mu
}{\partial x}+N\frac{\partial \mu }{\partial y}{y}'=N\left( \frac{\partial \mu
}{\partial x}+\frac{\partial \mu }{\partial y}{y}' \right)=N\frac{d\mu }{dx}$
Vậy $\mu
\left( x,y \right)=c$ là nghiệm của (1).
Định lý 2. Nếu ${{\mu }_{1}}\left( x,y \right),{{\mu }_{2}}\left( x,y \right)$ (tỉ
số ${{\mu }_{1}}/{{\mu }_{2}}$ không là constant) là hai thừa số tích phân của
phương trình vi phân (1) thì ${{\mu }_{1}}\left( x,y \right)=c{{\mu
}_{2}}\left( x,y \right)$ ($c$ là hằng số) là nghiệm của (1).
Chứng minh. Vì ${{\mu }_{2}}\left( x,y
\right)$ là thừa số tích phân của (1) nên phương trình vi phân ${{\mu
}_{2}}M+{{\mu }_{2}}N{y}'=0$ (2) là toàn phần. Nhân cả hai vế của (2) cho hàm số
${{\mu }_{1}}/{{\mu }_{2}}$ ta được ${{\mu
}_{1}}M+{{\mu }_{1}}N{y}'=0$, điều này chứng tỏ ${{\mu }_{1}}/{{\mu }_{2}}$ là
thừa số tích phân của phương trình (2). Áp dụng Định lý 1, ${{\mu }_{1}}/{{\mu
}_{2}}=c$ là nghiệm của phương trình
(2), tức cũng là nghiệm của (1).
Ví dụ 1. Phương trình vi phân $\left(
y-{{y}^{2}} \right)+x{y}'=0$ (3) có hai thừa số tích phân (có tỉ số khác hằng số)
là ${{\mu }_{1}}\left( x,y \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}{{y}^{2}}}$ và ${{\mu
}_{2}}\left( x,y \right)=\frac{1}{{{\left( y-1 \right)}^{2}}}$. Theo Định lý 2,
phương trình (3) có nghiệm tổng quát là ${{x}^{2}}{{y}^{2}}=c{{\left( 1-y
\right)}^{2}}$.
Phương trình vi phân tách biến
Giả sử ta có các
phân tích $M\left( x,y \right)={{M}_{1}}\left( x \right){{M}_{2}}\left( y
\right),N\left( x,y \right)={{N}_{1}}\left( x \right){{N}_{2}}\left( y \right)$.
Khi đó phương trình (1) có thể viết lại như sau:
${{M}_{1}}\left( x
\right){{M}_{2}}\left( y \right)+{{N}_{1}}\left( x \right){{N}_{2}}\left( y
\right){y}'=0$ (4)
Nếu ${{M}_{2}}\left(
y \right){{N}_{1}}\left( x \right)\ne 0$ thì phương trình (4) tương đương với
$\frac{{{M}_{1}}\left(
x \right)}{{{N}_{1}}\left( x \right)}+\frac{{{N}_{2}}\left( y
\right)}{{{M}_{2}}\left( y \right)}{y}'=0$ (5)
Dễ thấy (5)
là phương trình vi phân toàn phần. Áp dụng kết trong bài viết trước ta được
nghiệm của (5) là
$\int{\frac{{{M}_{1}}\left(
x \right)}{{{N}_{1}}\left( x \right)}}dx+\int{\frac{{{N}_{2}}\left( y
\right)}{{{M}_{2}}\left( y \right)}dy}=C$ (5’)
Ví dụ 2. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân
$x\sqrt{{{y}^{2}}+1}+y\left(
{{x}^{2}}+1 \right){y}'=0$
Giải. Phương trình vi phân đã cho tương đương với
$\frac{x}{{{x}^{2}}+1}dx+\frac{y}{\sqrt{1+{{y}^{2}}}}dy=0$
(6)
Phương trình (6) có nghiệm là
$\int{\frac{x}{{{x}^{2}}+1}dx}+\int{\frac{y}{\sqrt{1+{{y}^{2}}}}dy}=C$
$\Leftrightarrow
\frac{1}{2}\ln \left( {{x}^{2}}+1 \right)+\sqrt{{{x}^{2}}+1}=C$
Phương trình vi phân
đẳng cấp
Định nghĩa 1. Hàm số $f\left( x,y \right)$ xác định trên
miền $D$(một tập mở, liên thông trong ${{R}^{2}}$) được gọi là hàm đẳng cấp bậc
$k$ nếu với mọi $\lambda \in R$ và $\left( x,y \right)\in D$ sao cho $\left(
kx,ky \right)\in D$thì $f\left( \lambda x,\lambda y \right)={{\lambda
}^{k}}f\left( x,y \right)$.
Ví dụ 3. Các hàm số $3{{x}^{2}}-{{y}^{2}}+{{x}^{2}},x{{y}^{3}},\sin
\left( \frac{x}{y} \right),\ln \left(
\frac{{{x}^{3}}+{{y}^{3}}}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}} \right)$ lần lượt là các hàm đẳng
cấp bậc $2,4,0$ và $1$.
Phương
trình (1) được gọi là phương trình vi phân đẳng cấp nếu $M\left( x,y \right)$
và $N\left( x,y \right)$ là hai hàm đẳng cấp cùng bậc.
Đặt $u=\frac{y}{x}$,
khi đó ta có các đẳng thức
$ M\left( x,y \right)={{x}^{k}}M\left(
1,u \right) $
$ N\left( x,y \right)={{x}^{k}}N\left( 1,u
\right) $
Thay vào
phương trình (1) ta được
${{x}^{n}}M\left( 1,u
\right)+{{x}^{n}}N\left( 1,u \right){y}'=0$ (7)
Mặt khác, $y={u}'x+u$
nên từ (7) ta suy ra
${{x}^{n}}\left[
M\left( 1,u \right)+uN\left( 1,u \right) \right]+{{x}^{n+1}}N\left( 1,u
\right){u}'=0$ (8)
Đưa phương
trình (8) về dạng tách biến như sau:
${{x}^{n}}\left[
M\left( 1,u \right)+uN\left( 1,u \right) \right]+{{x}^{n+1}}N\left( 1,u
\right){u}'=0$
Nếu ${{x}^{n+1}}\left[
M\left( 1,u \right)+uN\left( 1,u \right) \right]=xM\left( x,y \right)+yN\left(
x,y \right)\ne 0$ thì phương trình trên có thể đưa về dạng tách biến như sau:
$\frac{1}{x}dx+\frac{N\left(
1,u \right)}{M\left( 1,u \right)+uN\left( 1,u \right)}du=0$ (9)
Áp dụng
công thức 5’ ta được nghiệm tổng quát của (9) từ đó ta suy ra nghiệm tổng quá của
(1).
Nếu ${{x}^{n+1}}\left[
M\left( 1,u \right)+uN\left( 1,u \right) \right]=xM\left( x,y \right)+yN\left(
x,y \right)=0$, từ (8) ta suy ra được
${{x}^{n+1}}N\left(
1,u \right){u}'=0\Leftrightarrow {u}'=0\Leftrightarrow y=Cx$
Vậy (1) có
nghiệm tổng quát là $y=Cx$.
Ví dụ 4. Tìm nghiệm tổng quát của
phương trình vi phân $\left( x+y \right)+\left( y-x \right){y}'=0$.
Giải. Đặt $u=\frac{y}{x}$, phương trình
đã cho trở thành
$x\left( {{u}^{2}}+1
\right)+{{x}^{2}}\left( u-1 \right){u}'=0$
Đưa phương
trình trên về dạng tách biến
$\frac{1}{x}dx+\frac{u-1}{{{u}^{2}}+1}du=0$
Phương
trình trên có nghiệm tổng quát là
$\int{\frac{1}{x}dx}+\int{\frac{u-1}{{{u}^{2}}+1}du}=C$
$\ln \left| x
\right|+\frac{1}{2}\ln \left( {{u}^{2}}+1 \right)-\arctan u=C$
$\ln \left| x
\right|+\frac{1}{2}\ln \left( \frac{{{y}^{2}}}{{{x}^{2}}}+1 \right)-\arctan
\frac{y}{x}=C$
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét